Saturday, January 11, 2020

VIỆT NAM GIAM GỮ 239 TÙ NHÂN LƯƠNG TÂM (Người Bảo Vệ Nhân Quyền)



Thống kê mới nhất của Người Bảo Vệ Nhân Quyền:
Người Bảo Vệ Nhân Quyền 
01/01/2020

Người Bảo vệ Nhân quyền, Thông cáo báo chí, ngày 01/01/2020

Theo thống kê của tổ chức Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defender- DTD), tính đến ngày 31/12/2019, chế độ cộng sản Việt Nam đang giam giữ ít nhất 238 tù nhân lương tâm trong các nhà tù hoặc các hình thức giam giữ tương tự, và quản thúc tại gia nhà hoạt động Huỳnh Thục Vy. Việt Nam vẫn là quốc gia có số tù nhân lương tâm ​​lớn thứ hai ở Đông Nam Á, chỉ sau Myanmar.

Con số trên bao gồm 230 người đã bị kết án- chủ yếu với các tội danh chính trị như lật đổ, tuyên truyền chống nhà nước, lợi dụng quyền tự do dân chủ, phá rối an ninh, và phá hoại đoàn kết dân tộc, và 19 người đang bị tạm giam để điều tra hoặc chờ bị xét xử. Trong danh sách này không liệt kê công dân Mỹ gốc Việt Michael Minh Phương Nguyễn và công dân Australia gốc Việt Châu Văn Khảm, người thứ nhất bị kết tội “hoạt động lật đổ chính quyền” trong khi người thứ 2 bị kết tội “khủng bố.”

Nhiều blogger, luật sư, đoàn viên, nhà hoạt động quyền đất đai, nhà bất đồng chính kiến và tín đồ của các tôn giáo thiểu số không đăng ký đã bị bắt giữ và giam giữ chỉ vì thực hiện một cách ôn hòa các quyền được bảo vệ bởi các công ước quốc tế về nhân quyền và Hiến pháp, như quyền tự do ngôn luận, tự do hội họp và tự do của tôn giáo hoặc tín ngưỡng. Danh sách này không bao gồm các cá nhân đã tham gia hoặc ủng hộ bạo lực.

Năm 2019, Việt Nam đã bắt giữ 38 nhà hoạt động nhân quyền địa phương và công dân Australia Châu Văn Khảm. Chế độ cộng sản cũng kết án 38 nhà hoạt động ở trong nước và hai công dân nước ngoài là ông Michael Minh Phương Nguyễn và ông Châu Văn Khảm, kết án họ tổng cộng 207,5 năm tù và 47 năm quản chế. Riêng nhà hoạt động Hà Hải Ninh bị kết án nhưng án tù của ông không được công bố.

Việt Nam vẫn giam giữ 19 nhà hoạt động để điều tra hoặc chờ phiên toà sơ thẩm. 14 trong số họ bị bắt năm 2018 và đã bị giam giữ hơn 14 tháng, và 5 người còn lại bị bắt vào năm 2019. Trong số này có nhà báo bất đồng chính kiến ​​nổi tiếng Phạm Chí Dũng.

22 trong số các tù nhân lương tâm là nữ và là người thuộc sắc tộc Việt (Kinh). Tổng cộng, 166 người, tương đương 72,4% trong danh sách, là người dân tộc Việt. Nhóm sắc tộc lớn thứ hai trong danh sách là người Thượng, một nhóm các dân tộc thiểu số và tôn giáo sống ở vùng núi của Tây Nguyên. Số tù nhân lương tâm người Thượng là 58, chiếm 24,7% danh sách. Trong danh sách còn có 6 người H’mong và 2 người là Khmer Krom.

Phần lớn tù nhân lương tâm đã bị buộc tội hoặc kết án theo các cáo buộc của Điều 79, 87 và 88 của Bộ luật Hình sự1999 hoặc Điều 109, 117 và 331 trong Bộ luật Hình sự 2015:

– 48 nhà hoạt động bị kết án hoặc bị buộc tội lật đổ (Điều 79 Bộ luật Hình sự 1999 hoặc Điều 109 trong Bộ luật Hình sự 2015);

– 37 nhà hoạt động bị kết án và năm người bị buộc tội tuyên truyền chống nhà nước (Điều 88 Bộ luật Hình sự 1999 hoặc Điều 117 Bộ luật Hình sự 2015);

– 57 người thuộc các dân tộc thiểu số bị kết án vì “phá hoại chính sách đoàn kết dân tộc” (Điều 87 Bộ luật Hình sự 1999 hoặc 116 Bộ luật Hình sự 2015);

– 7 nhà hoạt động đã bị kết án hoặc bị buộc tội “lợi dụng quyền tự do dân chủ” (Điều 258 Bộ luật hình sự năm 1999 hoặc Điều 331 của Bộ luật hình sự năm 2015);

– 13 nhà hoạt động đã bị buộc tội phá rối an ninh theo Điều 118 của Bộ luật Hình sự 2015;

– 48 cá nhân đã bị kết án hoặc bị buộc tội gây rối trật tự công cộng (theo Điều 245 của Bộ luật Hình sự 1999 hoặc Điều 318 của Bộ luật Hình sự 2015) chỉ vì các hoạt động ôn hoà. 35 trong số họ đã bị cầm tù vì tham gia hoặc bị nghi ngờ có kế hoạch tham gia vào các cuộc biểu tình lớn vào giữa tháng 6 năm 2018 để phản đối hai dự luật Đặc khu Kinh tế và An ninh mạng;

– Hai nhà hoạt động Nguyễn Văn Viên và Chân Văn Quyền đã bị kết án về tội khủng bố theo Điều 113 của Bộ luật Hình sự 2015.

– Tội danh của 10 tù nhân lương tâm không được công bố.

Bối cảnh:
Chính phủ Việt Nam tiếp tục đàn áp mạnh mẽ giới bất đồng chính kiến bằng cách kết án nhiều nhà hoạt động và bắt giữ nhiều nhà phê bình chính phủ khác, blogger, người dùng Facebook, người biểu tình bất bạo động và người hoạt động xã hội.

Để đối phó với sự bất mãn xã hội ngày càng tăng và làm câm lặng các nhà hoạt động cũng như đàn áp người chỉ trích chế độ, chính phủ cộng sản Việt Nam đã áp dụng các biện pháp nghiêm khắc, bao gồm tuyên án các nhà hoạt động dân chủ và bảo vệ nhân quyền với nhiều bản án nặng nề, bắt giữ các blogger và buộc tội họ hoặc sử dụng các biện pháp hà khắc để ngăn chặn các cuộc biểu tình trên đường phố.

Trong những tháng gần đây, chính quyền ở một số tỉnh đã bắt giữ nhiều người dùng Facebook ở địa phương, những người ít nổi tiếng hơn chỉ vì những bài đăng trực tuyến và phát trực tiếp (live stream) của họ.

Các vụ bắt giữ vào năm 2019:
Từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12, Việt Nam đã bắt giữ 39 nhà hoạt động trong nước và công dân Australia Châu Văn Khảm. Có tới 32 người trong số họ bị buộc tội với các điều khoản thuộc phần An ninh Quốc gia trong Bộ luật Hình sự.

Nạn nhân mới nhất của vụ bắt bớ tùy tiện ở Việt Nam là nhà báo độc lập nổi tiếng Phạm Chí Dũng, chủ tịch Hội Nhà báo Độc lập Việt Nam vì đã viết cho tổ chức này cũng như Đài Tiếng nói Hoa Kỳ (VOA), Đài Á Châu Tự do (RFA)… Ông bị bắt vào tháng 11 với cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước” sau khi công bố thư ngỏ kêu gọi Nghị viện châu Âu không phê chuẩn Hiệp định thương mại tự do EU-Việt Nam (EVFTA).

Có tới 21 người dùng Facebook đã bị bắt với cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước,” hoặc “lợi dụng quyền tự do dân chủ” chỉ vì đã viết hoặc chia sẻ bài viết trên mạng truyền thông xã hội để thúc đẩy nhân quyền và dân chủ đa đảng hoặc chỉ trích chính quyền cộng sản hay đơn giản là chỉ nêu lên một số vấn đề xã hội tham nhũng và ô nhiễm môi trường. Họ đã bị bắt giữ sau khi Luật An ninh mạng có hiệu lực, tuy nhiên, các cáo buộc chống lại họ không liên quan đến luật này.

Kết án:
Năm 2019, Việt Nam đã kết án 38 nhà hoạt động trong nước và hai công dân nước ngoài- ông Michael Minh Phương Nguyễn và ông Châu Văn Khảm, với tổng số 207,5 năm tù và 47 năm quản chế.

Ông Michael Minh Phương Nguyễn, người bị lực lượng an ninh thành phố Hồ Chí Minh bắt giữ vào ngày 7/7/ 2018 cùng với 2 nhà hoạt động trong nước Huỳnh Đức Thanh Bình và Trần Long Phi về cáo buộc lật đổ theo Điều 109 của Bộ luật Hình sự, đã bị kết án 12 năm tù trong phiên xử vào ngày 24/6. Trong khi đó, ông Châu Văn Khảm bị kết án 12 năm tù vì tội danh “khủng bố” trong phiên tòa sơ thẩm vào ngày 11/11. Cả hai ông sẽ bị trục xuất sau khi thực hiện án tù.

Nhà hoạt động trẻ Hà Hai Ninh bị nhà cầm quyền tỉnh Quảng Ninh kết tội lật đổ vào tháng 7, tuy nhiên, bản án của ông không được công bố.

Có đến 13 Facebooker đã bị kết án với tội danh “tuyên truyền chống nhà nước” hoặc “lợi dụng quyền tự do dân chủ” trong năm 2019 và bị kết án từ 6 tháng đến 11 năm tù. Nhà hoạt động dân chủ và môi trường Nguyễn Năng Tĩnh đã bị kết án cao nhất là 11 năm tù và năm năm quản chế vì những hành động ôn hòa của ông nhằm thúc đẩy nhân quyền và bảo vệ chủ quyền biển đảo và môi trường của đất nước.

Chính quyền Việt Nam có kế hoạch tổ chức phiên tòa sơ thẩm vào ngày 14 tháng 1 năm nay để xét xử 8 thành viên của nhóm Hiến Pháp chỉ vì họ có ý định tổ chức cuộc biểu tình ôn hòa. Bà Nguyễn Thị Ngọc Hạnh và bà Hoàng Thị Thu Vang bị buộc tội theo Khoản 1 Điều 118 và đối mặt với án tù từ 5 đến 15 năm trong khi bà Đoàn Thị Hồng, ông Ngô Văn Dũng, ông Hồ Văn Cường, ông Ông Lê Quý Lộc, ông Trần Thanh Phương và ông Đỗ Thế Hoa bị cáo buộc theoKhoản 2 của Điều khoản 118 của Bộ luật Hình sự với án tù từ 2 đến 7 năm tù nếu bị kết án. Tất cả trong số họ đã bị bắt cóc vào đầu tháng 9 năm 2018 bởi lực lượng an ninh tại thành phố Hồ Chí Minh và bị giam giữ trong hơn một năm trước khi gia đình họ được phép đến thăm họ trong trại giam trong những tháng gần đây.

Đối xử hà khắc trong trại giam, nhà tù:
Bộ Công an tiếp tục chính sách giam giữ tù nhân, đặc biệt là tù nhân lương tâm, trong điều kiện sống khó khăn để trừng phạt họ vì những hoạt động phi bạo lực nhưng có hại cho chế độ cộng sản vànhằm bẻ gãy ý chí của họ. Cùng với việc đưa tù nhân lương tâm đến các nhà tù ở xa gia đình của họ, bộ này còn cho phép giám thị và quản giáo trong các nhà tù và trại giam áp dụng các biện pháp khác để làm cho cuộc sống của các nhà hoạt động bị bỏ tù trở nên khó khăn hơn như từ chối quyền được gặp gia đình và nhận thực phẩm và thuốc men từ người thân, hoặc buộc họ làm việc cực nhọc và độc hại mà không có trang thiết bị bảo hộ lao động thích hợp.

Đáp lại, hàng chục tù nhân lương tâm đã tiến hành tuyệt thực để phản đối việc đối xử vô nhân đạo. Trong thời gian từ tháng Năm đến tháng Bảy, các tù nhân lương tâm Trương Minh Đức, Nguyễn Văn Túc, Trần Phi Dũng và Đào Quang Thục đã nhịn ăn hơn 40 ngày để phản đối Trại giam số 6 ở tỉnh Nghệ An sau khi giám thị nhà tù sai người gỡ bỏ quạt điện từ các phòng giam của họ giữa mùa hè cực kỳ nóng nực. Công an ở Nghệ An cũng đánh đập dã man hàng chục nhà hoạt động và thân nhân của tù nhân lương tâm khi họ vào tù để hỗ trợ những người tuyệt thực này.

Nhà hoạt động công đoàn và bảo vệ môi trường Hoàng Đức Bình và nhà hoạt động về quyền tự do tôn giáo Nguyễn Bắc Truyển cũng đã tuyệt thực trong Trại giam An Diễm để phản đối việc biệt giam tù nhân lương tâm Nguyễn Văn Hoá.

Nhà hoạt động dân chủ Nguyễn Văn Điển, người đang thụ án tù 6 năm ở Trại giam số 5 thực hiện nhiều cuộc tuyệt thực để yêu cầu điều kiện sống tốt hơn trong tù.

Do phẩm cấp thấp của thực phẩm, điều kiện vệ sinh tồi tệ và dịch vụ y tế không đầy đủ trong các cơ sở giam giữ, nhiều tù nhân lương tâm đã bị bệnh nặng nhưng không được phép điều trị y tế thích hợp. Hậu quả là hai tù nhân lương tâm Đào Quang Thục và Đoàn Đình Nam đã chết trong khi đang thụ án trong Trại giam số 6 ở trại tù Nghệ An và Trại giam Xuyên Mộc ở tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Gia đình họ không được phép đưa thi thể của về địa phương để chôn cất mà 2 trạigiam đã an táng họ trong các nghĩa trang của trại giam. Việc từ chối này của Việt Nam bị chỉ trích mạnh mẽ bởi hai tổ chức Ân xá Quốc tế và Theo dõi Nhân quyền.

Mãn hạn tù:
Năm 2019, có tới 38 tù nhân lương tâm đã mãn hạn tù và được trở về nhà trong khi ông Lê Anh Hùng, người bị bắt vào ngày 5/7/ 2018 với cáo buộc “lợi dụng quyền tự do dân chủ,” đã bị chuyển đến bệnh viện tâm thần, nơi ông bị buộc phải điều trị.

Trong số các nhà hoạt động tự do có cô Nguyễn Đăng Minh Mẫn, người bị kết án 8 năm tù về cáo buộc “lật đổ” chỉ vì phản đối Trung Cộng vi phạm chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông, và ông Nguyễn Hoàng Quốc Hùng, người bị kết án 9 năm tù vì cáo buộc “phá rối an ninh” vì các hoạt động công đoàn của ông.

Có tới 29 người tham gia cuộc biểu tình vào ngày 10/6/2018 đã được trả tự do. Họ đã bị kết án từ 8 đến 18 tháng vì tham gia cuộc tuần hành để phản đối hai dự luật về Khu kinh tế đặc biệt và An ninh mạng.

=============

Thuật ngữ tù nhân lương tâm (POC) được Peter Benenson đưa ra vào những năm 1960. Khái niệm này đề cập đến bất kỳ cá nhân nào bị giam cầm vì niềm tin chính trị, tôn giáo hoặc vì lương tâm, nguồn gốc dân tộc, giới tính, màu da, ngôn ngữ, nguồn gốc quốc gia hoặc xã hội, tình trạng kinh tế, sinh sản, khuynh hướng tình dục hoặc tình trạng khác mà không sử dụng bạo lực hoặc ủng hộ bạo lực hoặc thù hận.

Tổ chức Bảo vệ Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders) là tổ chức phi lợi nhuận độc lập ở Việt Nam, hoạt động nhằm thúc đẩy quyền con người và quyền công dân. Tổ chức này có một mạng lưới với hàng chục người bảo vệ nhân quyền trên toàn quốc, những người báo cáo tình trạng vi phạm nhân quyền trong khu vực của họ.

==================================

Danh sách tù nhân lương tâm đến ngày 31/12/2019
(Số liệu của Người Bảo Vệ Nhân Quyền)

Danh sách tù nhân lương tâm đến ngày 31/12/2019 (Số liệu của Người Bảo vệ Nhân quyền)
TT
Tên
Năm sinh
Ngày bị bắt
Cáo buộc
Mức án
Cơ sở giam giữ
1
Phạm Chí Dũng
1966
21-Nov-19
117
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  HCM
2
Phan Công Hải
1996
19-Nov-19
117
Tạm giam
Trại tạm giam Nghi Kim- Nghệ An
3
Nguyễn Văn Nghiêm
1963
5-Nov-19
117
Tạm giam
Trại tạm giam CA tỉnh Hoà Bình
4
Nguyễn Quốc Đức Vượng
1991
23-Sep-19
117
Tạm giam
Trại tạm giam CA tỉnh Lâm Đồng
5
Nguyễn Văn Quang
1987
12/O6/2018
117
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  Thanh Hoá
6
Nguyễn Trung Lĩnh
1968
O5/2018
117
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  Bến Tre
7
Nguyễn Thị Ngọc Hạnh
1976
O3/9/2018
118
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  HCM
8
Hồ Văn Cương
N/A
O4/9/2018
118
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  HCM
9
Ngô Văn Dũng
1969
O4/9/2018
118
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  HCM
10
Đoàn Thị Hồng
1983
O2/9/2018
118
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  HCM
11
Lê Quý Lộc
1976
11/O6/2018
118
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  HCM
12
Hoàng Thị Thu Vang
1966
O3/9/2018
118
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  HCM
13
Đỗ Thế Hoá
1968
O2/9/2018
118
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  HCM
14
Trần Thanh Phương
1975
O2/9/2018
118
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  HCM
15
Trịnh Viết Bảng
1959
13/5/2019
331
Tạm giam
Trại tạm giam của CA tỉnh Bắc Ninh
16
Nguyễn Duy Sơn
1981
O8/5/2018
331
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  Thanh Hoá
17
Nguyễn Văn Trường
1976
O9/2/2018
331
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  Thái Nguyên
18
Y Pum Nie
1964
10/O4/2018
116
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  HCM
19
Nguyễn Bá Mạnh
1987
20/3/2019
288
Tạm giam
Trại tạm giam của CA tỉnh Bắc Ninh
20
Nguyễn Thị Huệ
1968
2-Mar-19
331
Tạm giam
Trại tạm giam của CA  Gia Lai
21
Nguyễn Văn Viễn
1971
13/1/2019
113
11 năm
Trại tạm giam của CA  HCM
22
Trần Văn Quyến
1999
23/1/2019
113
10 năm
Trại tạm giam của CA  HCM
23
Đoàn Viết Hoan
1984
25/4/2019
118
3 năm
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
24
Nguyễn Đình Khue
1978
25/4/2019
118
2.5 năm
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
25
Võ Thường Trung
1977
25/4/2019
113
3 năm
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
26
Ngô Xuân Thành
1970
25/4/2019
118
2.5 năm
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
27
Trương Hữu Lộc
1963
11/O6/2018
118
8 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
28
Trần Thanh Giang
1971
23/4/2019
117
8 năm
Trại tạm giam của CA  An Giang
29
Huỳnh Minh Tâm
1979
26/1/2019
117
9 năm
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
30
Huỳnh Thị Tố Nga
1983
28/1/2019
117
5 năm
Trại tạm giam của CA  HCM
31
Nguyễn Chí Vững
1981
23/4/2019
117
6
Trại tạm giam của CA  Bạc Liêu
32
Phạm Văn Điệp
1965
29/6/2019
117
9 năm
Trại tạm giam của CA tỉnh Thanh Hoá
33
Nguyễn Năng Tĩnh
1976
29/5/2019
117
11 năm
Nghi Kim- Nghệ An
34
Nguyễn Văn Phước
1979
10/12/2O18
117
5 năm
Trại tạm giam CA tỉnh An Giang
35
Nguyễn Ngọc Ánh
1980
30/O8/2018
117
8 năm
Trại tạm giam của CA  Bến Tre
36
Huỳnh Trương Ca
1971
O4/9/2018
117
5.5 năm
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
37
Dương Thị Lanh
1983
28/1/2019
117
8 năm
Trại tạm giam của CA  Dak Nong
38
Huỳnh Đắc Tuý
1976
22/2/2019
117
6 năm
Trại tạm giam của CA tỉnh Quảng Ngãi
39
Nguyễn Văn Công Em
1971
28/2/2019
117
5 năm
Trại tạm giam của CA  Bến Tre
40
Vũ Thị Dung
1965
13/10/2018
117
6 năm
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
41
Nguyễn Thị Ngọc Sương
1968
13/10/2018
117
5 năm
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
42
Nguyễn Đình Thành
1991
O8/6/2018
117
7 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Dương
43
Nguyễn Viết Dũng
1976
27/9/2017
88
6 năm
Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
44
Trần Hoàng Phúc
1994
29-Jun-17
88
6 năm
Trại giam An Phước, Bình Dương
45
Vũ Quang Thuận
1966
O2/3/2017
88
8 năm
Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
46
Nguyễn Văn Điển
1980
O2/3/2017
88
6,5 năm
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
47
Phan Kim Khánh
1983
21/3/2017
88
6 năm
Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
48
Trần Thị Nga
1977
21/2/2017
88
9 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
49
Nguyễn Văn Hoá
1995
11/O1/2017
88
7 năm
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
50
Hồ Văn Hải
1957
O2/11/2016
88
4 năm
Trại tạm giam Chí Hoà, HCM
51
Bùi Hiếu Võ
1962
O3/2017
88
4,5 năm
Không rõ
52
Trương Thị Thu Hằng
1984
16/O2/2017
88
4 năm
Không rõ
53
Pham Long Dai
1996
16/O2/2017
88
6 năm
Không rõ
54
Doan Thi Bich Thuy
1972
16/O2/2017
88
5 năm
Không rõ
55
Phạm Thị Bích Ngọc
1994
16/O2/2017
88
3 năm
Không rõ
56
Huỳnh Thị Kim Quyên
1979
30/O4/2017
88
4 năm
Không rõ
57
Nguyễn Tấn An
1992
30/O4/2017
88
5 năm
Không rõ
58
Nguyễn Ngọc Quy
1992
30/O4/2017
88
4 năm
Không rõ
59
Pham Van Trong
1994
30/O4/2017
88
3 năm
Không rõ
60
Nguyen Thanh Binh
1994
30/O4/2017
88
3 năm
Không rõ
61
Trần Long Phi
1996
O7/7/2018
109
8 năm
Trại tạm giam của CA  HCM
62
Huỳnh Đức Thanh Bình
1996
O7/7/2018
109
10  năm
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
63
Tạ Tấn Lộc
1975
16/O2/2017
79
14 năm
Không rõ
64
Nguyen Quang Thanh
1983
16/O2/2017
79
14 năm
Không rõ
65
Nguyễn Văn Nghĩa
1977
16/O2/2017
79
12 năm
Không rõ
66
Nguyen Van Tuan
1984
16/O2/2017
79
12 năm
Không rõ
67
Từ Công Nghĩa
1993
O5/11/2016
79 (109)
10 năm
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
68
Phan Trung
1976
O5/11/2016
79 (109)
8 năm
Trại giam Bố Lá (Bình Dương)
69
Nguyễn Quốc Hoàn
1977
O5/11/2016
79 (109)
13 năm
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
70
Nguyễn Văn Đức Độ
1975
O5/11/2016
79 (109)
11 năm
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
71
Lưu Văn Vịnh
1967
O5/11/2016
79 (109)
15 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
72
Lê Đình Lượng
1965
24/7/2017
79 (109)
20 năm
Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
73
Nguyễn Văn Túc
1974
O1/9/2017
79 (109)
13 năm
Trại giam số 6, Nghệ An
74
Nguyễn Trung Trực
1963
O4/8/2017
79 (109)
12 năm
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
75
Nguyễn Trung Tôn
1971
30/7/2017
79 (109)
12 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
76
Trương Minh Đức
1960
30/7/2017
79 (109)
12 năm
Trại giam số 6, Nghệ An
77
Phạm Văn Trội
1972
30/7/2017
79 (109)
7 năm
Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
78
Nguyễn Bắc Truyển
1968
30/7/2017
79 (109)
11 năm
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
79
Trần Thị Xuân
1976
17/10/2017
79 (109)
9 năm
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
80
Huỳnh Hữu Đạt
1970
O1/2/2017
79 (109)
13 năm
Không rõ
81
Trần Huỳnh Duy Thức
1966
24/5/2009
79 (109)
16 năm
Trại giam số 6, Nghệ An
82
Lê Thanh Tùng
1968
15/12/2015
79 (109)
12 năm
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
83
Trần Anh Kim
1949
21/9/2015
79 (109)
13 năm
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
84
Ngô Hào
1948
O2/2013
79 (109)
15 năm
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
85
Hồ Đức Hoà
1974
O2/8/2011
79 (109)
13 năm
Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
86
Phạm Thị Phượng
1945
O4/2010
79 (109)
11 năm
An Phuoc Prison camp in Binh Duong
87
Phan Văn Thu
1948
O5/2/2012
79 (109)
chung thân
An Phuoc Prison camp in Binh Duong
88
Lê Xuân Phúc
1951
O5/2/2012
79 (109)
15 năm
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
89
Le Trong Cu
1966
O5/2/2012
79 (109)
12 năm
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
90
Lê Duy Lộc
1956
15/O2/2012
79 (109)
12 năm
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
91
Nguyen Ky Lac
1956
O6/2/2012
79 (109)
12 năm
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
92
Đỗ Thị Hồng
1957
14/O2/2012
79 (109)
13 năm
Trại giam Bình Phước (Bình Phước)
93
Tạ Khu
1947
O6/2/2012
79 (109)
16 năm
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
94
Trần Phi Dũng
1984
10/O2/2012
79 (109)
13 năm
Trại giam số 6, Nghệ An
95
Trần Quân
1966
10/O2/2012
79 (109)
13 năm
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
96
Vo Ngoc Cu
1951
O6/2/2012
79 (109)
16 năm
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
97
Vo Thanh Le
1955
O5/2/2012
79 (109)
16 năm
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
98
Võ Tiết
1952
O5/2/2012
79 (109)
16 năm
Trại giam số 6, Nghệ An
99
Vương Tân Sơn
1953
10/O2/2012
79 (109)
17 năm
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
100
Doan Van Cu
1962
10/O2/2012
79 (109)
14 năm
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
101
Lê Đức Đồng
1983
O5/2/2012
79 (109)
12 năm
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
102
Lương Nhật Quang
1987
O3/2012
79 (109)
12 năm
Trại giam số 6, Nghệ An
103
Phan Thanh Tường
1987
28/O2/2012
79 (109)
10 năm
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
104
Nguyen Dinh
1968
Không rõ
79 (109)
14 năm
Không rõ
105
Nguyễn Thái Bình
1986
23/11/2012
79 (109)
12 năm
Không rõ
106
Phan Thanh Y
1948
23/11/2012
79 (109)
12 năm
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
107
Tu Thien Luong
1950
23/11/2012
79 (109)
16 năm
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
108
Hà Hải Ninh
1988
10-Jul-05
109
Trại tạm giam của CA tỉnh Quảng Ninh
109
Phạm Xuân Hào
1965
331
1
Ninh Kiều, Cần Thơ
110
Quách Nguyễn Anh Khoa
331
0.5
Ninh Kiều, Cần Thơ
111
Đỗ Công Đương
1964
24/1/2018
318, 331
9 năm
Trại giam số 6, Nghệ An
112
Hoàng Đức Bình
1983
15/5/2017
330, 331
14 năm
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
113
Nguyễn Văn Thiên
1961
Không rõ
258
4 năm
Không rõ
114
Đoàn Khánh Vinh Quang
1976
1O/6/2018
331
27 tháng
Trại tạm giam của CA  Cần Thơ
115
Bùi Mạnh Đồng
1978
O9/2018
331
2.5 năm
Trại tạm giam của CA  Cần Thơ
116
Lê Minh Thể
1963
10/1O/2018
331
2 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
117
Lê Văn Sinh
1965
O2/2019
331
5 năm
Trại tạm giam của CA tỉnh Ninh Bình
118
Pastor Y Yich
1969
13/5/2013
46, 49 and 87
12 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
119
A Gyun
1980
Không rõ
87
6 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
120
A Tik
1952
Không rõ
87
8 năm
Không rõ
121
Dinh Ku
1972
Không rõ
87
7 năm
Không rõ
122
A Thin
1979
Không rõ
87
6 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
123
A Ngo
1998
Không rõ
87
7 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
124
A Yen
1984
Không rõ
87
9 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
125
Y Hriam Kpa
1976
30/7/2015
87
6.5 năm
Dak Tan Prison camp in Dak Lak
126
Y Lao Mlo
1987
Không rõ
87
8 năm
Không rõ
127
A Quyn
1973
Không rõ
87
9,5 năm
Không rõ
128
Pastor A Byo
1967
Không rõ
87
4 năm
Không rõ
129
Y Drim Nie
1979
29/1O/2012
87
8 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
130
Rah Lan Hip
1981
116
7
Gia Lai
131
A Tach (aka Ba Hloi)
1959
Không rõ
87
11 năm
Không rõ
132
Y Yem Hwing
1972
29/1O/2012
87
8 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
133
A Chi
1983
Không rõ
87
7 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
134
A Hung
1980
Không rõ
87
8 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
135
A Ly
1979
Không rõ
87
7 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
136
Run
1971
Không rõ
87
9 năm
Không rõ
137
A Yum (aka Balk)
1940
Không rõ
87
8 năm
Không rõ
138
 Buyk/Byuk
1945
Không rõ
87
8 năm
Không rõ
139
Buyk
1963
Không rõ
87
9 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
140
John “Chinh”
1952
Không rõ
87
10 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
141
A Hyum, (aka Ba Kol)
1940
Không rõ
87
8 năm
Không rõ
142
Siu Thai (aka Ama Thuong)
1978
Không rõ
87
10 năm
Không rõ
143
Kpuil Le
N/A
Không rõ
87
8 năm
Không rõ
144
Kpuil Mel
N/A
Không rõ
87
9 năm
Không rõ
145
Kpa Sinh
1959
Không rõ
87
8 năm
Không rõ
146
Rah Lan Blom
1976
Không rõ
87
9 năm
Không rõ
147
Rah Lan Mlih
1966
Không rõ
87
9 năm
Không rõ
148
Ro Mah Klit
1946
Không rõ
87
8 năm
Không rõ
149
Siu Brom
1967
Không rõ
87
10 năm
Không rõ
150
Siu Hlom
1967
Không rõ
87
12 năm
Không rõ
151
Ro Mah Pro
1964
Không rõ
87
8 năm
Không rõ
152
Rmah Hlach (aka Ama Blut)
1968
Không rõ
87
12 năm
Không rõ
153
Siu Koch (aka Ama Lien)
1985
Không rõ
87
9 năm
Không rõ
154
Noh
1959
Không rõ
87
12 năm
Không rõ
155
Ro Lan Ju (aka Ama Suit)
1968
Không rõ
87
9 năm
Không rõ
156
Siu Ben (aka Ama Yon)
Không rõ
87
12 năm
Không rõ
157
Kpa Binh
1976
Không rõ
87
9 năm
Không rõ
158
Rmah Pro
1964
Không rõ
87
Không rõ
Không rõ
159
Nhi (aka Ba Tiem)
1958
Không rõ
87
10 năm
Không rõ
160
Pinh
1967
Không rõ
87
9 năm
Không rõ
161
Roh
1962
Không rõ
87
10 năm
Không rõ
162
Pastor Y Ngun Knul
1968
29/O4/2004
87
18 năm
Trại giam số 6, Nghệ An
163
Y Bhom Kdoh
1965
O8/10/2012
87
8 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
164
Y Chon Nie
1968
29/1O/2012
87
8 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
165
Ksor Ruk
1975
30/1O/2018
87
10 năm
Trại tạm giam CA tỉnh Gia Lai
166
Romah Daih
O8/7/2005
87
10 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
167
Kpuih Bop
O8/7/2005
87
9 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
168
Thao A Vang
1986
Không rõ
87
20 năm
Trại giam Na Tàu, Điện Biên
169
Vang A Phu
1977
Không rõ
87
20 năm
Trại giam Na Tàu, Điện Biên
170
Vang A Phu
1988
Không rõ
87
20 năm
Trại giam Na Tàu, Điện Biên
171
Vang A De
1990
Không rõ
87
20 năm
Trại giam Na Tàu, Điện Biên
172
Thao A Vang
1962
Không rõ
87
18 năm
Trại giam Na Tàu, Điện Biên
173
Phang A Vang
1988
Không rõ
87
15 năm
Trại giam Na Tàu, Điện Biên
174
Lê Thị Hồng Hạnh
1979
13/11/2017
245
3 năm
Không rõ
175
Bùi Văn Trung
1964
26/6/2017
245
6 năm
Trại giam An Phước, Bình Dương
176
Bùi Văn Thắm
1987
26/6/2017
245, 247
6 năm
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
177
Nguyễn Hoàng Nam
1982
26/6/2017
245
4 năm
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
178
Hà Văn Nam
1981
5-Mar-19
318
2.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bắc Ninh
179
Nguyễn Quỳnh Phong
1985
5-Mar-19
318
3 năm
180
Lê Văn Khiển
1990
5-Mar-19
318
2.5 năm
181
Nguyễn Tuấn Quân
1984
5-Mar-19
318
2 năm
182
Vũ Văn Hà
1990
5-Mar-19
318
2 năm
183
Ngô Quang Hùng
1993
5-Mar-19
318
2 năm
184
Trần Quang Hải
1991
5-Mar-19
318
1.5 năm
185
Trần Thị Tiến
1960
O3/8/2017
318
3 năm
Không rõ
186
Trần Thị Ngọc
1961
O3/8/2017
318
3.5 năm
Không rõ
187
Nguyễn Văn Nghĩa
1989
1O/6/2018
318
2 năm
Trại tạm giam của CA  Ninh Thuận
188
Nguyễn Văn Minh
1966
1O/6/2018
318
2.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
189
Nguyễn Văn Hùng
1992
1O/6/2018
318
2.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
190
Nguyễn Phương Đông
1994
1O/6/2018
318
2.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
191
Nguyễn Văn Mạnh
1994
1O/6/2018
318
2.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
192
Nguyễn Đình Vũ
1977
1O/6/2018
318
2 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
193
Trần Thị Ngọc
1968
1O/6/2018
318
2 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
194
Phạm Văn Sang
2002
1O/6/2018
318
3.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
195
Đỗ Văn Ngọc
1996
1O/6/2018
318
3.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
196
Ngô Văn Đạt
1989
1O/6/2018
318
3 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
197
Nguyễn Chương
1995
1O/6/2018
318
3 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
198
Ngô Đức Duyên
1998
1O/6/2018
318
2.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
199
Phạm Thanh Nam
1990
1O/6/2018
318
2.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
200
Lê Văn Liêm
1996
1O/6/2018
318
2.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
201
Nguyễn Ngọc Sang
1996
1O/6/2018
318
2.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
202
Nguyen Van Meo
1970
1O/6/2018
318
2 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
203
Nguyen Minh Kha
2000
1O/6/2018
318
2 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
204
Đặng Văn Tuấn
1985
1O/6/2018
318
27 tháng
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
205
Bùi Thanh Tú
1990
1O/6/2018
318
5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
206
Nguyễn Văn Tiến
1998
1O/6/2018
318
4.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
207
Nguyễn Văn Thuận
1999
1O/6/2018
318
4 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
208
Nguyễn Ngọc Bình
1992
1O/6/2018
318
4 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
209
Nguyen Van Tan
1990
1O/6/2018
318
4 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
210
Đỗ Văn Thắng
1999
1O/6/2018
318
4 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
211
Nguyễn Tấn Vũ
2000
1O/6/2018
318
3.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
212
Ho Van Tam
1989
1O/6/2018
318
3.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
213
Nguyen Van Hung
1995
1O/6/2018
318
3.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
214
Nguyễn Văn Hiếu
1998
1O/6/2018
318
3.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
215
Trần Văn Xi
1995
1O/6/2018
318
3.5 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
216
Ngô Đức Thuận
2000
1O/6/2018
318
3 năm
Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
217
Nguyễn Văn Tuấn
1988
1O/6/2018
318
3 năm
Không rõ
218
Trương Ngọc Hiền
1997
1O/6/2018
318
2 năm
Không rõ
219
Lê Trọng Nghĩa
1987
1O/6/2018
318
27 tháng
Trại tạm giam của CA  HCM
220
Phạm Thị Thu Thuỷ
1974
1O/6/2018
318
2.5 năm
Trại tạm giam của CA  HCM
221
Võ Văn Trụ
1982
1O/6/2018
318
2.5 năm
Trại tạm giam của CA  HCM
222
Huỳnh Thục Vy
1985
276
33 tháng
Tại gia
223
Trần Đình Sang
1980
O9/4/2019
330
2 năm
Trại tạm giam của CA  Yên Bái
224
Nguyễn Quang Tuy
O9/2/2019
330
2 năm
Hưng Nguyên, Nghệ An
225
Nguyễn Văn Oai
1981
19/1/2017
257, 304
5 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
226
Mục sư A Đảo
81
18/8/2018
91
8 năm
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
227
Trần Minh Lợi
1968
Không rõ
290
6 năm
Không rõ
228
Venerable Thach Thuol
1985
20/5/2013
91
6 năm
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
229
Huỳnh Đức Thịnh
1952
O8/7/2018
390
1 năm
230
Nguyễn Văn Hữu
1957
Không rõ
Không rõ
6 năm
Không rõ
231
Dieu Bre
1969
Không rõ
Không rõ
4,5 năm
Không rõ
232
A Gron
1943
Không rõ
Không rõ
8 năm
Không rõ
233
Dinh Ngo
1987
Không rõ
Không rõ
7,5 năm
Không rõ
234
Pastor Runh
1979
Không rõ
Không rõ
10 năm
Không rõ
235
Pastor Y Muk Nie
1968
Không rõ
Không rõ
9 năm
Không rõ
236
Pastor Siu Nheo
1955
Không rõ
Không rõ
10 năm
Không rõ
237
Y Ty Ksor
1989
Không rõ
Không rõ
14 năm
Không rõ
238
Siu Bler
1962
Không rõ
Không rõ
17 năm
Không rõ
239
Y Kur Bdap
1971
Không rõ
Không rõ
17 năm
Không rõ









No comments: