Thống kê mới nhất của Người Bảo Vệ Nhân Quyền:
Người Bảo Vệ Nhân Quyền
01/01/2020
Người
Bảo vệ Nhân quyền, Thông cáo báo chí, ngày 01/01/2020
Theo thống kê của tổ chức Người Bảo vệ Nhân quyền
(Defend the Defender- DTD), tính đến ngày 31/12/2019, chế độ cộng sản Việt Nam
đang giam giữ ít nhất 238 tù nhân lương tâm trong các nhà tù hoặc các hình thức
giam giữ tương tự, và quản thúc tại gia nhà hoạt động Huỳnh Thục Vy. Việt Nam vẫn
là quốc gia có số tù nhân lương tâm lớn thứ hai ở Đông Nam Á, chỉ sau Myanmar.
Con số trên bao gồm 230 người đã bị kết án- chủ yếu
với các tội danh chính trị như lật đổ, tuyên truyền chống nhà nước, lợi dụng
quyền tự do dân chủ, phá rối an ninh, và phá hoại đoàn kết dân tộc, và 19 người
đang bị tạm giam để điều tra hoặc chờ bị xét xử. Trong danh sách này không liệt
kê công dân Mỹ gốc Việt Michael Minh Phương Nguyễn và công dân Australia gốc Việt
Châu Văn Khảm, người thứ nhất bị kết tội “hoạt động lật đổ chính quyền” trong
khi người thứ 2 bị kết tội “khủng bố.”
Nhiều blogger, luật sư, đoàn viên, nhà hoạt động quyền
đất đai, nhà bất đồng chính kiến và tín đồ của các tôn giáo thiểu số không đăng
ký đã bị bắt giữ và giam giữ chỉ vì thực hiện một cách ôn hòa các quyền được bảo
vệ bởi các công ước quốc tế về nhân quyền và Hiến pháp, như quyền tự do ngôn luận,
tự do hội họp và tự do của tôn giáo hoặc tín ngưỡng. Danh sách này không bao gồm
các cá nhân đã tham gia hoặc ủng hộ bạo lực.
Năm 2019, Việt Nam đã bắt giữ 38 nhà hoạt động nhân
quyền địa phương và công dân Australia Châu Văn Khảm. Chế độ cộng sản cũng kết
án 38 nhà hoạt động ở trong nước và hai công dân nước ngoài là ông Michael Minh
Phương Nguyễn và ông Châu Văn Khảm, kết án họ tổng cộng 207,5 năm tù và 47 năm
quản chế. Riêng nhà hoạt động Hà Hải Ninh bị kết án nhưng án tù của ông không
được công bố.
Việt Nam vẫn giam giữ 19 nhà hoạt động để điều tra
hoặc chờ phiên toà sơ thẩm. 14 trong số họ bị bắt năm 2018 và đã bị giam giữ
hơn 14 tháng, và 5 người còn lại bị bắt vào năm 2019. Trong số này có nhà báo bất
đồng chính kiến nổi tiếng Phạm Chí Dũng.
22 trong số các tù nhân lương tâm là nữ và là người
thuộc sắc tộc Việt (Kinh). Tổng cộng, 166 người, tương đương 72,4% trong danh
sách, là người dân tộc Việt. Nhóm sắc tộc lớn thứ hai trong danh sách là người
Thượng, một nhóm các dân tộc thiểu số và tôn giáo sống ở vùng núi của Tây
Nguyên. Số tù nhân lương tâm người Thượng là 58, chiếm 24,7% danh sách. Trong
danh sách còn có 6 người H’mong và 2 người là Khmer Krom.
Phần lớn tù nhân lương tâm đã bị buộc tội hoặc kết
án theo các cáo buộc của Điều 79, 87 và 88 của Bộ luật Hình sự1999 hoặc Điều
109, 117 và 331 trong Bộ luật Hình sự 2015:
– 48 nhà hoạt động bị kết án hoặc bị buộc tội lật đổ
(Điều 79 Bộ luật Hình sự 1999 hoặc Điều 109 trong Bộ luật Hình sự 2015);
– 37 nhà hoạt động bị kết án và năm người bị buộc tội
tuyên truyền chống nhà nước (Điều 88 Bộ luật Hình sự 1999 hoặc Điều 117 Bộ luật
Hình sự 2015);
– 57 người thuộc các dân tộc thiểu số bị kết án vì
“phá hoại chính sách đoàn kết dân tộc” (Điều 87 Bộ luật Hình sự 1999 hoặc 116 Bộ
luật Hình sự 2015);
– 7 nhà hoạt động đã bị kết án hoặc bị buộc tội “lợi
dụng quyền tự do dân chủ” (Điều 258 Bộ luật hình sự năm 1999 hoặc Điều 331 của
Bộ luật hình sự năm 2015);
– 13 nhà hoạt động đã bị buộc tội phá rối an ninh
theo Điều 118 của Bộ luật Hình sự 2015;
– 48 cá nhân đã bị kết án hoặc bị buộc tội gây rối
trật tự công cộng (theo Điều 245 của Bộ luật Hình sự 1999 hoặc Điều 318 của Bộ
luật Hình sự 2015) chỉ vì các hoạt động ôn hoà. 35 trong số họ đã bị cầm tù vì
tham gia hoặc bị nghi ngờ có kế hoạch tham gia vào các cuộc biểu tình lớn vào
giữa tháng 6 năm 2018 để phản đối hai dự luật Đặc khu Kinh tế và An ninh mạng;
– Hai nhà hoạt động Nguyễn Văn Viên và Chân Văn Quyền
đã bị kết án về tội khủng bố theo Điều 113 của Bộ luật Hình sự 2015.
– Tội danh của 10 tù nhân lương tâm không được công
bố.
Bối cảnh:
Chính phủ Việt Nam tiếp tục đàn áp mạnh mẽ giới bất
đồng chính kiến bằng cách kết án nhiều nhà hoạt động và bắt giữ nhiều nhà phê
bình chính phủ khác, blogger, người dùng Facebook, người biểu tình bất bạo động
và người hoạt động xã hội.
Để đối phó với sự bất mãn xã hội ngày càng tăng và
làm câm lặng các nhà hoạt động cũng như đàn áp người chỉ trích chế độ, chính phủ
cộng sản Việt Nam đã áp dụng các biện pháp nghiêm khắc, bao gồm tuyên án các
nhà hoạt động dân chủ và bảo vệ nhân quyền với nhiều bản án nặng nề, bắt giữ
các blogger và buộc tội họ hoặc sử dụng các biện pháp hà khắc để ngăn chặn các
cuộc biểu tình trên đường phố.
Trong những tháng gần đây, chính quyền ở một số tỉnh
đã bắt giữ nhiều người dùng Facebook ở địa phương, những người ít nổi tiếng hơn
chỉ vì những bài đăng trực tuyến và phát trực tiếp (live stream) của họ.
Các vụ bắt giữ vào năm 2019:
Từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12, Việt Nam đã
bắt giữ 39 nhà hoạt động trong nước và công dân Australia Châu Văn Khảm. Có tới
32 người trong số họ bị buộc tội với các điều khoản thuộc phần An ninh Quốc gia
trong Bộ luật Hình sự.
Nạn nhân mới nhất của vụ bắt bớ tùy tiện ở Việt Nam
là nhà báo độc lập nổi tiếng Phạm Chí Dũng, chủ tịch Hội Nhà báo Độc lập Việt
Nam vì đã viết cho tổ chức này cũng như Đài Tiếng nói Hoa Kỳ (VOA), Đài Á Châu
Tự do (RFA)… Ông bị bắt vào tháng 11 với cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước”
sau khi công bố thư ngỏ kêu gọi Nghị viện châu Âu không phê chuẩn Hiệp định
thương mại tự do EU-Việt Nam (EVFTA).
Có tới 21 người dùng Facebook đã bị bắt với cáo buộc
“tuyên truyền chống nhà nước,” hoặc “lợi dụng quyền tự do dân chủ” chỉ vì đã viết
hoặc chia sẻ bài viết trên mạng truyền thông xã hội để thúc đẩy nhân quyền và
dân chủ đa đảng hoặc chỉ trích chính quyền cộng sản hay đơn giản là chỉ nêu lên
một số vấn đề xã hội tham nhũng và ô nhiễm môi trường. Họ đã bị bắt giữ sau khi
Luật An ninh mạng có hiệu lực, tuy nhiên, các cáo buộc chống lại họ không liên
quan đến luật này.
Kết án:
Năm 2019, Việt Nam đã kết án 38 nhà hoạt động trong
nước và hai công dân nước ngoài- ông Michael Minh Phương Nguyễn và ông Châu Văn
Khảm, với tổng số 207,5 năm tù và 47 năm quản chế.
Ông Michael Minh Phương Nguyễn, người bị lực lượng
an ninh thành phố Hồ Chí Minh bắt giữ vào ngày 7/7/ 2018 cùng với 2 nhà hoạt động
trong nước Huỳnh Đức Thanh Bình và Trần Long Phi về cáo buộc lật đổ theo Điều
109 của Bộ luật Hình sự, đã bị kết án 12 năm tù trong phiên xử vào ngày 24/6.
Trong khi đó, ông Châu Văn Khảm bị kết án 12 năm tù vì tội danh “khủng bố”
trong phiên tòa sơ thẩm vào ngày 11/11. Cả hai ông sẽ bị trục xuất sau khi thực
hiện án tù.
Nhà hoạt động trẻ Hà Hai Ninh bị nhà cầm quyền tỉnh
Quảng Ninh kết tội lật đổ vào tháng 7, tuy nhiên, bản án của ông không được
công bố.
Có đến 13 Facebooker đã bị kết án với tội danh
“tuyên truyền chống nhà nước” hoặc “lợi dụng quyền tự do dân chủ” trong năm
2019 và bị kết án từ 6 tháng đến 11 năm tù. Nhà hoạt động dân chủ và môi trường
Nguyễn Năng Tĩnh đã bị kết án cao nhất là 11 năm tù và năm năm quản chế vì những
hành động ôn hòa của ông nhằm thúc đẩy nhân quyền và bảo vệ chủ quyền biển đảo
và môi trường của đất nước.
Chính quyền Việt Nam có kế hoạch tổ chức phiên tòa
sơ thẩm vào ngày 14 tháng 1 năm nay để xét xử 8 thành viên của nhóm Hiến Pháp
chỉ vì họ có ý định tổ chức cuộc biểu tình ôn hòa. Bà Nguyễn Thị Ngọc Hạnh và
bà Hoàng Thị Thu Vang bị buộc tội theo Khoản 1 Điều 118 và đối mặt với án tù từ
5 đến 15 năm trong khi bà Đoàn Thị Hồng, ông Ngô Văn Dũng, ông Hồ Văn Cường,
ông Ông Lê Quý Lộc, ông Trần Thanh Phương và ông Đỗ Thế Hoa bị cáo buộc theoKhoản
2 của Điều khoản 118 của Bộ luật Hình sự với án tù từ 2 đến 7 năm tù nếu bị kết
án. Tất cả trong số họ đã bị bắt cóc vào đầu tháng 9 năm 2018 bởi lực lượng an
ninh tại thành phố Hồ Chí Minh và bị giam giữ trong hơn một năm trước khi gia
đình họ được phép đến thăm họ trong trại giam trong những tháng gần đây.
Đối xử hà khắc trong trại giam, nhà tù:
Bộ Công an tiếp tục chính sách giam giữ tù nhân, đặc
biệt là tù nhân lương tâm, trong điều kiện sống khó khăn để trừng phạt họ vì những
hoạt động phi bạo lực nhưng có hại cho chế độ cộng sản vànhằm bẻ gãy ý chí của
họ. Cùng với việc đưa tù nhân lương tâm đến các nhà tù ở xa gia đình của họ, bộ
này còn cho phép giám thị và quản giáo trong các nhà tù và trại giam áp dụng
các biện pháp khác để làm cho cuộc sống của các nhà hoạt động bị bỏ tù trở nên
khó khăn hơn như từ chối quyền được gặp gia đình và nhận thực phẩm và thuốc men
từ người thân, hoặc buộc họ làm việc cực nhọc và độc hại mà không có trang thiết
bị bảo hộ lao động thích hợp.
Đáp lại, hàng chục tù nhân lương tâm đã tiến hành
tuyệt thực để phản đối việc đối xử vô nhân đạo. Trong thời gian từ tháng Năm đến
tháng Bảy, các tù nhân lương tâm Trương Minh Đức, Nguyễn Văn Túc, Trần Phi Dũng
và Đào Quang Thục đã nhịn ăn hơn 40 ngày để phản đối Trại giam số 6 ở tỉnh Nghệ
An sau khi giám thị nhà tù sai người gỡ bỏ quạt điện từ các phòng giam của họ
giữa mùa hè cực kỳ nóng nực. Công an ở Nghệ An cũng đánh đập dã man hàng chục
nhà hoạt động và thân nhân của tù nhân lương tâm khi họ vào tù để hỗ trợ những
người tuyệt thực này.
Nhà hoạt động công đoàn và bảo vệ môi trường Hoàng Đức
Bình và nhà hoạt động về quyền tự do tôn giáo Nguyễn Bắc Truyển cũng đã tuyệt
thực trong Trại giam An Diễm để phản đối việc biệt giam tù nhân lương tâm Nguyễn
Văn Hoá.
Nhà hoạt động dân chủ Nguyễn Văn Điển, người đang thụ
án tù 6 năm ở Trại giam số 5 thực hiện nhiều cuộc tuyệt thực để yêu cầu điều kiện
sống tốt hơn trong tù.
Do phẩm cấp thấp của thực phẩm, điều kiện vệ sinh tồi
tệ và dịch vụ y tế không đầy đủ trong các cơ sở giam giữ, nhiều tù nhân lương
tâm đã bị bệnh nặng nhưng không được phép điều trị y tế thích hợp. Hậu quả là
hai tù nhân lương tâm Đào Quang Thục và Đoàn Đình Nam đã chết trong khi đang thụ
án trong Trại giam số 6 ở trại tù Nghệ An và Trại giam Xuyên Mộc ở tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu. Gia đình họ không được phép đưa thi thể của về địa phương để chôn cất mà 2
trạigiam đã an táng họ trong các nghĩa trang của trại giam. Việc từ chối này của
Việt Nam bị chỉ trích mạnh mẽ bởi hai tổ chức Ân xá Quốc tế và Theo dõi Nhân
quyền.
Mãn hạn tù:
Năm 2019, có tới 38 tù nhân lương tâm đã mãn hạn tù
và được trở về nhà trong khi ông Lê Anh Hùng, người bị bắt vào ngày 5/7/ 2018 với
cáo buộc “lợi dụng quyền tự do dân chủ,” đã bị chuyển đến bệnh viện tâm thần,
nơi ông bị buộc phải điều trị.
Trong số các nhà hoạt động tự do có cô Nguyễn Đăng
Minh Mẫn, người bị kết án 8 năm tù về cáo buộc “lật đổ” chỉ vì phản đối Trung Cộng
vi phạm chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông, và ông Nguyễn Hoàng Quốc Hùng, người
bị kết án 9 năm tù vì cáo buộc “phá rối an ninh” vì các hoạt động công đoàn của
ông.
Có tới 29 người tham gia cuộc biểu tình vào ngày
10/6/2018 đã được trả tự do. Họ đã bị kết án từ 8 đến 18 tháng vì tham gia cuộc
tuần hành để phản đối hai dự luật về Khu kinh tế đặc biệt và An ninh mạng.
=============
Thuật ngữ tù nhân lương tâm (POC) được Peter
Benenson đưa ra vào những năm 1960. Khái niệm này đề cập đến bất kỳ cá nhân nào
bị giam cầm vì niềm tin chính trị, tôn giáo hoặc vì lương tâm, nguồn gốc dân tộc,
giới tính, màu da, ngôn ngữ, nguồn gốc quốc gia hoặc xã hội, tình trạng kinh tế,
sinh sản, khuynh hướng tình dục hoặc tình trạng khác mà không sử dụng bạo lực
hoặc ủng hộ bạo lực hoặc thù hận.
Tổ chức Bảo vệ Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the
Defenders) là tổ chức phi lợi nhuận độc lập ở Việt Nam, hoạt động nhằm thúc đẩy
quyền con người và quyền công dân. Tổ chức này có một mạng lưới với hàng chục
người bảo vệ nhân quyền trên toàn quốc, những người báo cáo tình trạng vi phạm
nhân quyền trong khu vực của họ.
==================================
Danh sách tù nhân lương tâm đến
ngày 31/12/2019
(Số liệu của Người Bảo Vệ Nhân Quyền)
Danh sách tù nhân lương tâm đến ngày 31/12/2019 (Số
liệu của Người Bảo vệ Nhân quyền)
|
||||||
TT
|
Tên
|
Năm sinh
|
Ngày bị bắt
|
Cáo buộc
|
Mức án
|
Cơ sở giam giữ
|
1
|
Phạm Chí Dũng
|
1966
|
21-Nov-19
|
117
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
2
|
Phan Công Hải
|
1996
|
19-Nov-19
|
117
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam Nghi Kim- Nghệ An
|
3
|
Nguyễn Văn Nghiêm
|
1963
|
5-Nov-19
|
117
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam CA tỉnh Hoà Bình
|
4
|
Nguyễn Quốc Đức Vượng
|
1991
|
23-Sep-19
|
117
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam CA tỉnh Lâm Đồng
|
5
|
Nguyễn Văn Quang
|
1987
|
12/O6/2018
|
117
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA Thanh Hoá
|
6
|
Nguyễn Trung Lĩnh
|
1968
|
O5/2018
|
117
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA Bến Tre
|
7
|
Nguyễn Thị Ngọc Hạnh
|
1976
|
O3/9/2018
|
118
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
8
|
Hồ Văn Cương
|
N/A
|
O4/9/2018
|
118
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
9
|
Ngô Văn Dũng
|
1969
|
O4/9/2018
|
118
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
10
|
Đoàn Thị Hồng
|
1983
|
O2/9/2018
|
118
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
11
|
Lê Quý Lộc
|
1976
|
11/O6/2018
|
118
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
12
|
Hoàng Thị Thu Vang
|
1966
|
O3/9/2018
|
118
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
13
|
Đỗ Thế Hoá
|
1968
|
O2/9/2018
|
118
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
14
|
Trần Thanh Phương
|
1975
|
O2/9/2018
|
118
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
15
|
Trịnh Viết Bảng
|
1959
|
13/5/2019
|
331
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Bắc Ninh
|
16
|
Nguyễn Duy Sơn
|
1981
|
O8/5/2018
|
331
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA Thanh Hoá
|
17
|
Nguyễn Văn Trường
|
1976
|
O9/2/2018
|
331
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA Thái Nguyên
|
18
|
Y Pum Nie
|
1964
|
10/O4/2018
|
116
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
19
|
Nguyễn Bá Mạnh
|
1987
|
20/3/2019
|
288
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Bắc Ninh
|
20
|
Nguyễn Thị Huệ
|
1968
|
2-Mar-19
|
331
|
Tạm giam
|
Trại tạm giam của CA Gia Lai
|
21
|
Nguyễn Văn Viễn
|
1971
|
13/1/2019
|
113
|
11 năm
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
22
|
Trần Văn Quyến
|
1999
|
23/1/2019
|
113
|
10 năm
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
23
|
Đoàn Viết Hoan
|
1984
|
25/4/2019
|
118
|
3 năm
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
|
24
|
Nguyễn Đình Khue
|
1978
|
25/4/2019
|
118
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
|
25
|
Võ Thường Trung
|
1977
|
25/4/2019
|
113
|
3 năm
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
|
26
|
Ngô Xuân Thành
|
1970
|
25/4/2019
|
118
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
|
27
|
Trương Hữu Lộc
|
1963
|
11/O6/2018
|
118
|
8 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
28
|
Trần Thanh Giang
|
1971
|
23/4/2019
|
117
|
8 năm
|
Trại tạm giam của CA An Giang
|
29
|
Huỳnh Minh Tâm
|
1979
|
26/1/2019
|
117
|
9 năm
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
|
30
|
Huỳnh Thị Tố Nga
|
1983
|
28/1/2019
|
117
|
5 năm
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
31
|
Nguyễn Chí Vững
|
1981
|
23/4/2019
|
117
|
6
|
Trại tạm giam của CA Bạc Liêu
|
32
|
Phạm Văn Điệp
|
1965
|
29/6/2019
|
117
|
9 năm
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Thanh Hoá
|
33
|
Nguyễn Năng Tĩnh
|
1976
|
29/5/2019
|
117
|
11 năm
|
Nghi Kim- Nghệ An
|
34
|
Nguyễn Văn Phước
|
1979
|
10/12/2O18
|
117
|
5 năm
|
Trại tạm giam CA tỉnh An Giang
|
35
|
Nguyễn Ngọc Ánh
|
1980
|
30/O8/2018
|
117
|
8 năm
|
Trại tạm giam của CA Bến Tre
|
36
|
Huỳnh Trương Ca
|
1971
|
O4/9/2018
|
117
|
5.5 năm
|
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
|
37
|
Dương Thị Lanh
|
1983
|
28/1/2019
|
117
|
8 năm
|
Trại tạm giam của CA Dak Nong
|
38
|
Huỳnh Đắc Tuý
|
1976
|
22/2/2019
|
117
|
6 năm
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Quảng Ngãi
|
39
|
Nguyễn Văn Công Em
|
1971
|
28/2/2019
|
117
|
5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bến Tre
|
40
|
Vũ Thị Dung
|
1965
|
13/10/2018
|
117
|
6 năm
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
|
41
|
Nguyễn Thị Ngọc Sương
|
1968
|
13/10/2018
|
117
|
5 năm
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
|
42
|
Nguyễn Đình Thành
|
1991
|
O8/6/2018
|
117
|
7 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Dương
|
43
|
Nguyễn Viết Dũng
|
1976
|
27/9/2017
|
88
|
6 năm
|
Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
|
44
|
Trần Hoàng Phúc
|
1994
|
29-Jun-17
|
88
|
6 năm
|
Trại giam An Phước, Bình Dương
|
45
|
Vũ Quang Thuận
|
1966
|
O2/3/2017
|
88
|
8 năm
|
Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
|
46
|
Nguyễn Văn Điển
|
1980
|
O2/3/2017
|
88
|
6,5 năm
|
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
|
47
|
Phan Kim Khánh
|
1983
|
21/3/2017
|
88
|
6 năm
|
Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
|
48
|
Trần Thị Nga
|
1977
|
21/2/2017
|
88
|
9 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
49
|
Nguyễn Văn Hoá
|
1995
|
11/O1/2017
|
88
|
7 năm
|
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
|
50
|
Hồ Văn Hải
|
1957
|
O2/11/2016
|
88
|
4 năm
|
Trại tạm giam Chí Hoà, HCM
|
51
|
Bùi Hiếu Võ
|
1962
|
O3/2017
|
88
|
4,5 năm
|
Không rõ
|
52
|
Trương Thị Thu Hằng
|
1984
|
16/O2/2017
|
88
|
4 năm
|
Không rõ
|
53
|
Pham Long Dai
|
1996
|
16/O2/2017
|
88
|
6 năm
|
Không rõ
|
54
|
Doan Thi Bich Thuy
|
1972
|
16/O2/2017
|
88
|
5 năm
|
Không rõ
|
55
|
Phạm Thị Bích Ngọc
|
1994
|
16/O2/2017
|
88
|
3 năm
|
Không rõ
|
56
|
Huỳnh Thị Kim Quyên
|
1979
|
30/O4/2017
|
88
|
4 năm
|
Không rõ
|
57
|
Nguyễn Tấn An
|
1992
|
30/O4/2017
|
88
|
5 năm
|
Không rõ
|
58
|
Nguyễn Ngọc Quy
|
1992
|
30/O4/2017
|
88
|
4 năm
|
Không rõ
|
59
|
Pham Van Trong
|
1994
|
30/O4/2017
|
88
|
3 năm
|
Không rõ
|
60
|
Nguyen Thanh Binh
|
1994
|
30/O4/2017
|
88
|
3 năm
|
Không rõ
|
61
|
Trần Long Phi
|
1996
|
O7/7/2018
|
109
|
8 năm
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
62
|
Huỳnh Đức Thanh Bình
|
1996
|
O7/7/2018
|
109
|
10 năm
|
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
|
63
|
Tạ Tấn Lộc
|
1975
|
16/O2/2017
|
79
|
14 năm
|
Không rõ
|
64
|
Nguyen Quang Thanh
|
1983
|
16/O2/2017
|
79
|
14 năm
|
Không rõ
|
65
|
Nguyễn Văn Nghĩa
|
1977
|
16/O2/2017
|
79
|
12 năm
|
Không rõ
|
66
|
Nguyen Van Tuan
|
1984
|
16/O2/2017
|
79
|
12 năm
|
Không rõ
|
67
|
Từ Công Nghĩa
|
1993
|
O5/11/2016
|
79 (109)
|
10 năm
|
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
|
68
|
Phan Trung
|
1976
|
O5/11/2016
|
79 (109)
|
8 năm
|
Trại giam Bố Lá (Bình Dương)
|
69
|
Nguyễn Quốc Hoàn
|
1977
|
O5/11/2016
|
79 (109)
|
13 năm
|
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
|
70
|
Nguyễn Văn Đức Độ
|
1975
|
O5/11/2016
|
79 (109)
|
11 năm
|
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
|
71
|
Lưu Văn Vịnh
|
1967
|
O5/11/2016
|
79 (109)
|
15 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
72
|
Lê Đình Lượng
|
1965
|
24/7/2017
|
79 (109)
|
20 năm
|
Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
|
73
|
Nguyễn Văn Túc
|
1974
|
O1/9/2017
|
79 (109)
|
13 năm
|
Trại giam số 6, Nghệ An
|
74
|
Nguyễn Trung Trực
|
1963
|
O4/8/2017
|
79 (109)
|
12 năm
|
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
|
75
|
Nguyễn Trung Tôn
|
1971
|
30/7/2017
|
79 (109)
|
12 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
76
|
Trương Minh Đức
|
1960
|
30/7/2017
|
79 (109)
|
12 năm
|
Trại giam số 6, Nghệ An
|
77
|
Phạm Văn Trội
|
1972
|
30/7/2017
|
79 (109)
|
7 năm
|
Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
|
78
|
Nguyễn Bắc Truyển
|
1968
|
30/7/2017
|
79 (109)
|
11 năm
|
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
|
79
|
Trần Thị Xuân
|
1976
|
17/10/2017
|
79 (109)
|
9 năm
|
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
|
80
|
Huỳnh Hữu Đạt
|
1970
|
O1/2/2017
|
79 (109)
|
13 năm
|
Không rõ
|
81
|
Trần Huỳnh Duy Thức
|
1966
|
24/5/2009
|
79 (109)
|
16 năm
|
Trại giam số 6, Nghệ An
|
82
|
Lê Thanh Tùng
|
1968
|
15/12/2015
|
79 (109)
|
12 năm
|
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
|
83
|
Trần Anh Kim
|
1949
|
21/9/2015
|
79 (109)
|
13 năm
|
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
|
84
|
Ngô Hào
|
1948
|
O2/2013
|
79 (109)
|
15 năm
|
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
|
85
|
Hồ Đức Hoà
|
1974
|
O2/8/2011
|
79 (109)
|
13 năm
|
Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
|
86
|
Phạm Thị Phượng
|
1945
|
O4/2010
|
79 (109)
|
11 năm
|
An Phuoc Prison camp in Binh Duong
|
87
|
Phan Văn Thu
|
1948
|
O5/2/2012
|
79 (109)
|
chung thân
|
An Phuoc Prison camp in Binh Duong
|
88
|
Lê Xuân Phúc
|
1951
|
O5/2/2012
|
79 (109)
|
15 năm
|
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
|
89
|
Le Trong Cu
|
1966
|
O5/2/2012
|
79 (109)
|
12 năm
|
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
|
90
|
Lê Duy Lộc
|
1956
|
15/O2/2012
|
79 (109)
|
12 năm
|
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
|
91
|
Nguyen Ky Lac
|
1956
|
O6/2/2012
|
79 (109)
|
12 năm
|
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
|
92
|
Đỗ Thị Hồng
|
1957
|
14/O2/2012
|
79 (109)
|
13 năm
|
Trại giam Bình Phước (Bình Phước)
|
93
|
Tạ Khu
|
1947
|
O6/2/2012
|
79 (109)
|
16 năm
|
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
|
94
|
Trần Phi Dũng
|
1984
|
10/O2/2012
|
79 (109)
|
13 năm
|
Trại giam số 6, Nghệ An
|
95
|
Trần Quân
|
1966
|
10/O2/2012
|
79 (109)
|
13 năm
|
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
|
96
|
Vo Ngoc Cu
|
1951
|
O6/2/2012
|
79 (109)
|
16 năm
|
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
|
97
|
Vo Thanh Le
|
1955
|
O5/2/2012
|
79 (109)
|
16 năm
|
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
|
98
|
Võ Tiết
|
1952
|
O5/2/2012
|
79 (109)
|
16 năm
|
Trại giam số 6, Nghệ An
|
99
|
Vương Tân Sơn
|
1953
|
10/O2/2012
|
79 (109)
|
17 năm
|
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
|
100
|
Doan Van Cu
|
1962
|
10/O2/2012
|
79 (109)
|
14 năm
|
Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
|
101
|
Lê Đức Đồng
|
1983
|
O5/2/2012
|
79 (109)
|
12 năm
|
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
|
102
|
Lương Nhật Quang
|
1987
|
O3/2012
|
79 (109)
|
12 năm
|
Trại giam số 6, Nghệ An
|
103
|
Phan Thanh Tường
|
1987
|
28/O2/2012
|
79 (109)
|
10 năm
|
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
|
104
|
Nguyen Dinh
|
1968
|
Không rõ
|
79 (109)
|
14 năm
|
Không rõ
|
105
|
Nguyễn Thái Bình
|
1986
|
23/11/2012
|
79 (109)
|
12 năm
|
Không rõ
|
106
|
Phan Thanh Y
|
1948
|
23/11/2012
|
79 (109)
|
12 năm
|
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
|
107
|
Tu Thien Luong
|
1950
|
23/11/2012
|
79 (109)
|
16 năm
|
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
|
108
|
Hà Hải Ninh
|
1988
|
10-Jul-05
|
109
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Quảng Ninh
|
|
109
|
Phạm Xuân Hào
|
1965
|
331
|
1
|
Ninh Kiều, Cần Thơ
|
|
110
|
Quách Nguyễn Anh Khoa
|
331
|
0.5
|
Ninh Kiều, Cần Thơ
|
||
111
|
Đỗ Công Đương
|
1964
|
24/1/2018
|
318, 331
|
9 năm
|
Trại giam số 6, Nghệ An
|
112
|
Hoàng Đức Bình
|
1983
|
15/5/2017
|
330, 331
|
14 năm
|
Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
|
113
|
Nguyễn Văn Thiên
|
1961
|
Không rõ
|
258
|
4 năm
|
Không rõ
|
114
|
Đoàn Khánh Vinh Quang
|
1976
|
1O/6/2018
|
331
|
27 tháng
|
Trại tạm giam của CA Cần Thơ
|
115
|
Bùi Mạnh Đồng
|
1978
|
O9/2018
|
331
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Cần Thơ
|
116
|
Lê Minh Thể
|
1963
|
10/1O/2018
|
331
|
2 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
117
|
Lê Văn Sinh
|
1965
|
O2/2019
|
331
|
5 năm
|
Trại tạm giam của CA tỉnh Ninh Bình
|
118
|
Pastor Y Yich
|
1969
|
13/5/2013
|
46, 49 and 87
|
12 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
119
|
A Gyun
|
1980
|
Không rõ
|
87
|
6 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
120
|
A Tik
|
1952
|
Không rõ
|
87
|
8 năm
|
Không rõ
|
121
|
Dinh Ku
|
1972
|
Không rõ
|
87
|
7 năm
|
Không rõ
|
122
|
A Thin
|
1979
|
Không rõ
|
87
|
6 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
123
|
A Ngo
|
1998
|
Không rõ
|
87
|
7 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
124
|
A Yen
|
1984
|
Không rõ
|
87
|
9 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
125
|
Y Hriam Kpa
|
1976
|
30/7/2015
|
87
|
6.5 năm
|
Dak Tan Prison camp in Dak Lak
|
126
|
Y Lao Mlo
|
1987
|
Không rõ
|
87
|
8 năm
|
Không rõ
|
127
|
A Quyn
|
1973
|
Không rõ
|
87
|
9,5 năm
|
Không rõ
|
128
|
Pastor A Byo
|
1967
|
Không rõ
|
87
|
4 năm
|
Không rõ
|
129
|
Y Drim Nie
|
1979
|
29/1O/2012
|
87
|
8 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
130
|
Rah Lan Hip
|
1981
|
116
|
7
|
Gia Lai
|
|
131
|
A Tach (aka Ba Hloi)
|
1959
|
Không rõ
|
87
|
11 năm
|
Không rõ
|
132
|
Y Yem Hwing
|
1972
|
29/1O/2012
|
87
|
8 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
133
|
A Chi
|
1983
|
Không rõ
|
87
|
7 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
134
|
A Hung
|
1980
|
Không rõ
|
87
|
8 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
135
|
A Ly
|
1979
|
Không rõ
|
87
|
7 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
136
|
Run
|
1971
|
Không rõ
|
87
|
9 năm
|
Không rõ
|
137
|
A Yum (aka Balk)
|
1940
|
Không rõ
|
87
|
8 năm
|
Không rõ
|
138
|
Buyk/Byuk
|
1945
|
Không rõ
|
87
|
8 năm
|
Không rõ
|
139
|
Buyk
|
1963
|
Không rõ
|
87
|
9 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
140
|
John “Chinh”
|
1952
|
Không rõ
|
87
|
10 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
141
|
A Hyum, (aka Ba Kol)
|
1940
|
Không rõ
|
87
|
8 năm
|
Không rõ
|
142
|
Siu Thai (aka Ama Thuong)
|
1978
|
Không rõ
|
87
|
10 năm
|
Không rõ
|
143
|
Kpuil Le
|
N/A
|
Không rõ
|
87
|
8 năm
|
Không rõ
|
144
|
Kpuil Mel
|
N/A
|
Không rõ
|
87
|
9 năm
|
Không rõ
|
145
|
Kpa Sinh
|
1959
|
Không rõ
|
87
|
8 năm
|
Không rõ
|
146
|
Rah Lan Blom
|
1976
|
Không rõ
|
87
|
9 năm
|
Không rõ
|
147
|
Rah Lan Mlih
|
1966
|
Không rõ
|
87
|
9 năm
|
Không rõ
|
148
|
Ro Mah Klit
|
1946
|
Không rõ
|
87
|
8 năm
|
Không rõ
|
149
|
Siu Brom
|
1967
|
Không rõ
|
87
|
10 năm
|
Không rõ
|
150
|
Siu Hlom
|
1967
|
Không rõ
|
87
|
12 năm
|
Không rõ
|
151
|
Ro Mah Pro
|
1964
|
Không rõ
|
87
|
8 năm
|
Không rõ
|
152
|
Rmah Hlach (aka Ama Blut)
|
1968
|
Không rõ
|
87
|
12 năm
|
Không rõ
|
153
|
Siu Koch (aka Ama Lien)
|
1985
|
Không rõ
|
87
|
9 năm
|
Không rõ
|
154
|
Noh
|
1959
|
Không rõ
|
87
|
12 năm
|
Không rõ
|
155
|
Ro Lan Ju (aka Ama Suit)
|
1968
|
Không rõ
|
87
|
9 năm
|
Không rõ
|
156
|
Siu Ben (aka Ama Yon)
|
Không rõ
|
87
|
12 năm
|
Không rõ
|
|
157
|
Kpa Binh
|
1976
|
Không rõ
|
87
|
9 năm
|
Không rõ
|
158
|
Rmah Pro
|
1964
|
Không rõ
|
87
|
Không rõ
|
Không rõ
|
159
|
Nhi (aka Ba Tiem)
|
1958
|
Không rõ
|
87
|
10 năm
|
Không rõ
|
160
|
Pinh
|
1967
|
Không rõ
|
87
|
9 năm
|
Không rõ
|
161
|
Roh
|
1962
|
Không rõ
|
87
|
10 năm
|
Không rõ
|
162
|
Pastor Y Ngun Knul
|
1968
|
29/O4/2004
|
87
|
18 năm
|
Trại giam số 6, Nghệ An
|
163
|
Y Bhom Kdoh
|
1965
|
O8/10/2012
|
87
|
8 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
164
|
Y Chon Nie
|
1968
|
29/1O/2012
|
87
|
8 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
165
|
Ksor Ruk
|
1975
|
30/1O/2018
|
87
|
10 năm
|
Trại tạm giam CA tỉnh Gia Lai
|
166
|
Romah Daih
|
O8/7/2005
|
87
|
10 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
|
167
|
Kpuih Bop
|
O8/7/2005
|
87
|
9 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
|
168
|
Thao A Vang
|
1986
|
Không rõ
|
87
|
20 năm
|
Trại giam Na Tàu, Điện Biên
|
169
|
Vang A Phu
|
1977
|
Không rõ
|
87
|
20 năm
|
Trại giam Na Tàu, Điện Biên
|
170
|
Vang A Phu
|
1988
|
Không rõ
|
87
|
20 năm
|
Trại giam Na Tàu, Điện Biên
|
171
|
Vang A De
|
1990
|
Không rõ
|
87
|
20 năm
|
Trại giam Na Tàu, Điện Biên
|
172
|
Thao A Vang
|
1962
|
Không rõ
|
87
|
18 năm
|
Trại giam Na Tàu, Điện Biên
|
173
|
Phang A Vang
|
1988
|
Không rõ
|
87
|
15 năm
|
Trại giam Na Tàu, Điện Biên
|
174
|
Lê Thị Hồng Hạnh
|
1979
|
13/11/2017
|
245
|
3 năm
|
Không rõ
|
175
|
Bùi Văn Trung
|
1964
|
26/6/2017
|
245
|
6 năm
|
Trại giam An Phước, Bình Dương
|
176
|
Bùi Văn Thắm
|
1987
|
26/6/2017
|
245, 247
|
6 năm
|
Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
|
177
|
Nguyễn Hoàng Nam
|
1982
|
26/6/2017
|
245
|
4 năm
|
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
|
178
|
Hà Văn Nam
|
1981
|
5-Mar-19
|
318
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bắc Ninh
|
179
|
Nguyễn Quỳnh Phong
|
1985
|
5-Mar-19
|
318
|
3 năm
|
|
180
|
Lê Văn Khiển
|
1990
|
5-Mar-19
|
318
|
2.5 năm
|
|
181
|
Nguyễn Tuấn Quân
|
1984
|
5-Mar-19
|
318
|
2 năm
|
|
182
|
Vũ Văn Hà
|
1990
|
5-Mar-19
|
318
|
2 năm
|
|
183
|
Ngô Quang Hùng
|
1993
|
5-Mar-19
|
318
|
2 năm
|
|
184
|
Trần Quang Hải
|
1991
|
5-Mar-19
|
318
|
1.5 năm
|
|
185
|
Trần Thị Tiến
|
1960
|
O3/8/2017
|
318
|
3 năm
|
Không rõ
|
186
|
Trần Thị Ngọc
|
1961
|
O3/8/2017
|
318
|
3.5 năm
|
Không rõ
|
187
|
Nguyễn Văn Nghĩa
|
1989
|
1O/6/2018
|
318
|
2 năm
|
Trại tạm giam của CA Ninh Thuận
|
188
|
Nguyễn Văn Minh
|
1966
|
1O/6/2018
|
318
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
189
|
Nguyễn Văn Hùng
|
1992
|
1O/6/2018
|
318
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
190
|
Nguyễn Phương Đông
|
1994
|
1O/6/2018
|
318
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
191
|
Nguyễn Văn Mạnh
|
1994
|
1O/6/2018
|
318
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
192
|
Nguyễn Đình Vũ
|
1977
|
1O/6/2018
|
318
|
2 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
193
|
Trần Thị Ngọc
|
1968
|
1O/6/2018
|
318
|
2 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
194
|
Phạm Văn Sang
|
2002
|
1O/6/2018
|
318
|
3.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
195
|
Đỗ Văn Ngọc
|
1996
|
1O/6/2018
|
318
|
3.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
196
|
Ngô Văn Đạt
|
1989
|
1O/6/2018
|
318
|
3 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
197
|
Nguyễn Chương
|
1995
|
1O/6/2018
|
318
|
3 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
198
|
Ngô Đức Duyên
|
1998
|
1O/6/2018
|
318
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
199
|
Phạm Thanh Nam
|
1990
|
1O/6/2018
|
318
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
200
|
Lê Văn Liêm
|
1996
|
1O/6/2018
|
318
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
201
|
Nguyễn Ngọc Sang
|
1996
|
1O/6/2018
|
318
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
202
|
Nguyen Van Meo
|
1970
|
1O/6/2018
|
318
|
2 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
203
|
Nguyen Minh Kha
|
2000
|
1O/6/2018
|
318
|
2 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
204
|
Đặng Văn Tuấn
|
1985
|
1O/6/2018
|
318
|
27 tháng
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
205
|
Bùi Thanh Tú
|
1990
|
1O/6/2018
|
318
|
5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
206
|
Nguyễn Văn Tiến
|
1998
|
1O/6/2018
|
318
|
4.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
207
|
Nguyễn Văn Thuận
|
1999
|
1O/6/2018
|
318
|
4 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
208
|
Nguyễn Ngọc Bình
|
1992
|
1O/6/2018
|
318
|
4 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
209
|
Nguyen Van Tan
|
1990
|
1O/6/2018
|
318
|
4 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
210
|
Đỗ Văn Thắng
|
1999
|
1O/6/2018
|
318
|
4 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
211
|
Nguyễn Tấn Vũ
|
2000
|
1O/6/2018
|
318
|
3.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
212
|
Ho Van Tam
|
1989
|
1O/6/2018
|
318
|
3.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
213
|
Nguyen Van Hung
|
1995
|
1O/6/2018
|
318
|
3.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
214
|
Nguyễn Văn Hiếu
|
1998
|
1O/6/2018
|
318
|
3.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
215
|
Trần Văn Xi
|
1995
|
1O/6/2018
|
318
|
3.5 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
216
|
Ngô Đức Thuận
|
2000
|
1O/6/2018
|
318
|
3 năm
|
Trại tạm giam của CA Bình Thuận
|
217
|
Nguyễn Văn Tuấn
|
1988
|
1O/6/2018
|
318
|
3 năm
|
Không rõ
|
218
|
Trương Ngọc Hiền
|
1997
|
1O/6/2018
|
318
|
2 năm
|
Không rõ
|
219
|
Lê Trọng Nghĩa
|
1987
|
1O/6/2018
|
318
|
27 tháng
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
220
|
Phạm Thị Thu Thuỷ
|
1974
|
1O/6/2018
|
318
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
221
|
Võ Văn Trụ
|
1982
|
1O/6/2018
|
318
|
2.5 năm
|
Trại tạm giam của CA HCM
|
222
|
Huỳnh Thục Vy
|
1985
|
276
|
33 tháng
|
Tại gia
|
|
223
|
Trần Đình Sang
|
1980
|
O9/4/2019
|
330
|
2 năm
|
Trại tạm giam của CA Yên Bái
|
224
|
Nguyễn Quang Tuy
|
O9/2/2019
|
330
|
2 năm
|
Hưng Nguyên, Nghệ An
|
|
225
|
Nguyễn Văn Oai
|
1981
|
19/1/2017
|
257, 304
|
5 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
226
|
Mục sư A Đảo
|
81
|
18/8/2018
|
91
|
8 năm
|
Trại giam Gia Trung, Gia Lai
|
227
|
Trần Minh Lợi
|
1968
|
Không rõ
|
290
|
6 năm
|
Không rõ
|
228
|
Venerable Thach Thuol
|
1985
|
20/5/2013
|
91
|
6 năm
|
Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
|
229
|
Huỳnh Đức Thịnh
|
1952
|
O8/7/2018
|
390
|
1 năm
|
|
230
|
Nguyễn Văn Hữu
|
1957
|
Không rõ
|
Không rõ
|
6 năm
|
Không rõ
|
231
|
Dieu Bre
|
1969
|
Không rõ
|
Không rõ
|
4,5 năm
|
Không rõ
|
232
|
A Gron
|
1943
|
Không rõ
|
Không rõ
|
8 năm
|
Không rõ
|
233
|
Dinh Ngo
|
1987
|
Không rõ
|
Không rõ
|
7,5 năm
|
Không rõ
|
234
|
Pastor Runh
|
1979
|
Không rõ
|
Không rõ
|
10 năm
|
Không rõ
|
235
|
Pastor Y Muk Nie
|
1968
|
Không rõ
|
Không rõ
|
9 năm
|
Không rõ
|
236
|
Pastor Siu Nheo
|
1955
|
Không rõ
|
Không rõ
|
10 năm
|
Không rõ
|
237
|
Y Ty Ksor
|
1989
|
Không rõ
|
Không rõ
|
14 năm
|
Không rõ
|
238
|
Siu Bler
|
1962
|
Không rõ
|
Không rõ
|
17 năm
|
Không rõ
|
239
|
Y Kur Bdap
|
1971
|
Không rõ
|
Không rõ
|
17 năm
|
Không rõ
|
No comments:
Post a Comment