20/12/2019
Tổng thống Mỹ
Donald Trump là tổng thống thứ ba trong lịch sử nước này bị Hạ viện luận
tội. Đây cũng là cơ hội hiếm có để học một số từ, ngữ tiếng Anh có liên
quan. Ta thử điểm qua một số từ, ngữ quan trọng xem sao.
to impeach/impeachment
Cụm “to impeach”
hay được dịch là “luận tội”, còn “impeachment” là dạng danh từ của “to
impeach”, nghĩa là “việc/sự luận tội”.
Với các học giả miền
Nam trước 1975, “to impeach” thường được dịch là “đàn
hạch“.
Ví dụ:
·
President
Donald Trump was
impeached by the House of Representatives in a near party-line vote
Wednesday.
·
The House of
Representatives voted to approve two articles of impeachment against
President Trump, charging him with abuse of power and obstruction of
Congress.
To impeach, theo
từ điển Merriam-Webster, có hai nghĩa: (i) truy tố [ai đó] vì một tội hay một
hành vi ứng xử nào đó, và (ii) nghi ngờ.
Việc Hạ viện quyết
định impeach Tổng thống Donald Trump có thể hiểu là Hạ viện truy
tố ông Trump vì họ cho rằng, với những chứng cứ họ thu thập được, ông Trump đã
phạm hai tội: lạm dụng quyền lực và cản trở Quốc hội.
Việc này có thể so
sánh, dù hơi khập khiễng, với việc viện kiểm sát nhân dân ở Việt Nam (hay công
tố viên ở các nước khác) truy tố một ai đó ra tòa, sau một thời gian điều tra.
Nghị quyết luận tội chính là cáo trạng. Và đây cũng có thể gọi là một cáo buộc.
Sau khi bị Hạ viện luận tội, ông Trump sẽ bị đưa ra xét xử ở Thượng viện.
abuse of power
Cụm này là một danh
từ, có nghĩa là “việc/sự/tội lạm dụng quyền lực”. Dạng động từ của nó là “to
abuse power”. Ví dụ:
Tội lạm dụng một
cái gì đó khá dễ tìm trong luật hình sự các nước. Chẳng hạn Bộ luật Hình sự Việt
Nam có “tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản” (abuse of power or
position for appropriation of property), hay “tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt
tài sản” (abuse of trust to appropriate property).
Ông Trump bị Hạ viện cáo
buộc lạm dụng quyền lực vì đã sử dụng địa vị tổng thống của mình để đề
nghị/yêu cầu/ép (tùy góc nhìn) chính phủ Ukraine điều tra con trai của cựu tổng
thống Joe Biden (liên quan đến việc làm ăn của ông này ở Ukraine), trong khi
ông Joe Biden hiện nay đang là ứng cử viên số 1 của đảng Dân chủ, nhiều khả
năng sẽ đại diện đảng này để đối đầu với ông Trump trong cuộc bầu cử vào tháng
11/2020.
Ông Trump còn bị
cho là lạm dụng quyền lực ở chỗ đã hoãn giải ngân một khoản viện trợ quân sự trị
giá 391 triệu USD cho Ukraine để dùng nó làm điều kiện ép chính phủ nước này điều
tra con trai của cựu tổng thống Biden.
Tóm lại, hành vi lạm
dụng quyền lực của ông Trump ở đây là sử dụng quyền lực tổng thống để làm lợi
cho chiến dịch tranh cử của mình, thông qua việc đề nghị nước khác can thiệp
vào cuộc bầu cử Mỹ, trực tiếp gây tổn hại tới lợi ích quốc gia của Mỹ.
obstruction of Congress
Cụm từ này được dịch
là “việc/sự/tội cản trở Quốc hội”.
Cấu trúc
“obstruction of something” là một cụm chỉ việc cản trở một cái gì đó. “To
obstruct something” là dạng động từ của nó. Ví dụ:
·
Injunction
prohibits obstruction
of proper use of the airport or the roads and passageways
nearby.
Tội cản trở một cái
gì đó là tội khá phổ biến trong luật hình sự các nước. Chẳng hạn Bộ luật Hình sự
Việt Nam có “tội cản trở việc thi hành án” (obstruction of judgment execution),
hay “tội cản trở giao thông đường bộ” (obstruction of road traffic).
Liên quan đến ông
Trump thì ta còn nghe đến “tội cản trở tư pháp” (obstruction of
justice) vốn ồn ào một thời gian khi công tố viên đặc biệt Robert Mueller
đang điều tra vụ Nga can thiệp bầu cử Mỹ. Lưu ý: một số người dịch cụm này là
“cản trở công lý”. Cách dịch như vậy là không chính xác, bởi tội này về bản chất
là cản trở các thủ tục tư pháp như điều tra, truy tố, xét xử, thi hành
án.
Hành vi của ông
Trump bị Hạ viện cho là “cản trở Quốc hội” là việc ông chỉ đạo các nhân viên dưới
quyền không được chấp hành lệnh triệu tập (subpoena) của các ủy ban trực thuộc
Hạ viện Mỹ trong quá trình Hạ viện điều tra việc ông lạm dụng quyền lực, cũng
như ông lệnh cho các cơ quan dưới quyền không được cung cấp các văn bản mà Hạ
viện yêu cầu.
partisan/bipartisan
Đây là những từ được
nhắc đến thường xuyên trong những ngày qua, hay chính xác hơn là những năm qua,
khi chính trường Mỹ ngày càng phân cực rõ ràng.
Partisan vừa
có nghĩa là người theo một đảng phái/phe phái nào đó, vừa có nghĩa là có tính đảng
phái/phe phái, nhưng thường được dùng như một tính từ. Ví dụ:
Cuộc điều tra luận
tội Trump bị nhiều người cáo buộc là một trò chơi phe phái. Đó là khi hai đảng
Cộng hòa và Dân chủ hoàn toàn chia rẽ hoặc gần như hoàn toàn chia rẽ. Đảng Dân
chủ thì hoàn toàn/gần như hoàn toàn muốn luận tội, còn đảng Cộng hòa thì hoàn toàn/gần
như hoàn toàn phản đối luận tội. Kết quả là sau khi Hạ viện bỏ phiếu thì số phiếu
ủng hộ và phản đối gần như trùng với số ghế của mỗi đảng. Có một cụm khác trong
tiếng Anh chỉ tình trạng này: “to do something along party lines”. Ví dụ:
·
The House of
Representatives on Wednesday voted almost entirely along
party lines to impeach President Trump […].
Theo từ điển
Cambridge, “party
line” là đường lối chính thức của một đảng. “To vote along party lines”
nghĩa là bỏ phiếu theo đảng phái, ai ở đảng nào thì bỏ phiếu theo đường lối
thông thường của đảng đó; còn “to cross party lines” nghĩa là phá rào, không
làm theo đường lối của đảng mình mà theo đảng khác. Trong cuộc bỏ phiếu luận tội
Trump ở Hạ viện, có hai dân biểu Dân chủ phá rào bỏ phiếu chống, theo chân các
dân biểu Cộng hòa.
Bipartisan thì
chỉ là tính từ thôi, chỉ một việc gì đó được cả hai đảng ủng hộ (lưỡng đảng).
Tiền tố “bi” đứng trước một từ gì đó thì có nghĩa là “hai”. Một ví dụ điển hình
gần đây của một thỏa thuận lưỡng đảng là Đạo luật Nhân quyền và Dân chủ Hong
Kong, vốn được các nghị sĩ cả hai đảng Dân chủ và Cộng hòa ủng hộ gần như tuyệt
đối. Trong trường hợp như vậy thì ta gọi đó là một “bipartisan
legislation”.
Còn người không
theo đảng phái nào thì được gọi là “non-partisan”.
representative
Dân biểu, hay thành
viên của Hạ viện, được gọi là “representative”, nghĩa là người đại diện. Thành
ra, Hạ viện được gọi là “House of Representatives”. Đôi khi dân biểu còn được gọi
là “member of the House”, “congressman” (với nam), “congresswoman” (với nữ).
Đối với thành viên
của Thượng viện, người ta dùng chữ “senator”. Thượng viện thì được gọi là
“Senate”.
Ví dụ:
·
Joaquin was
elected to serve in the U.S. House of Representatives as representative of Texas’ 20th
Congressional District […].
·
Senate
Majority Leader Mitch McConnell spoke with Brian Kilmeade about Senator Chuck
Schumer accusing him of being unfair in setting the parameters of impeachment
in the Senate.
Speaker of the House
Không phải là “người
phát ngôn của Hạ viện”. Cụm này phải được dịch là “Chủ tịch Hạ viện”. Bên cạnh
“Speaker of the House”, người ta còn dùng cụm “House Speaker”.
Hiện nay, Chủ tịch
Hạ viện Mỹ là bà Nancy Pelosi, dân biểu bang California. Bà chính là người chủ
trì phiên bỏ phiếu luận tội Trump ngày 18/12/2019.
Nếu theo dõi các
phiên họp của Hạ viện Mỹ, ta sẽ thường xuyên thấy người chủ trì không phải là
bà Nancy Pelosi mà là một dân biểu nào đó, nhưng vẫn được gọi là “Madam
Speaker” hay “Mister Speaker”. Khi gặp trường hợp này, ta có thể dịch là “Bà Chủ
tọa”, “Ông Chủ tọa”. Trong phiên tranh luận luận tội Trump, bà Pelosi không làm
chủ tọa, mà là một dân biểu khác, khi đến lượt mình phát biểu, bà Pelosi cũng gọi
người chủ tọa là “Madam
Speaker“.
Ví dụ:
·
President
Donald Trump sent a rambling six-page letter Tuesday to House
Speaker Nancy Pelosi, calling Congress’ impeachment inquiry a partisan
“crusade” […]
·
Thank
you, Madam
Speaker. I thank the gentleman for yielding, for his tremendous
leadership in helping us honor the Constitution of the United States.
No comments:
Post a Comment